Hôm nay, Thứ tư ngày 08/05/2024,

Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía Bắc thị trấn Thiên Tôn tiểu khu V-02, V-03 và XI-06 thuộc quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Thứ năm, 24/10/2019
  • Đánh giá cho bài viết:
  • 0 điểm ( 0 đánh giá )

Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía Bắc thị trấn Thiên Tôn tiểu khu V-02, V-03 và XI-06 thuộc quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Ngày 24/10/2019, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quyết định số 1284/QĐ-UBND về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía Bắc thị trấn Thiên Tôn tiểu khu V-02, V-03 và XI-06 thuộc quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Nhiệm vụ quy hoạch làm căn cứ để xây dựng khu dân cư mới, các khu chức năng đô thị đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật khu vực thị trấn Thiên Tôn.

Theo nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt xác định một số nội dung chính như sau:

1. Phạm vi ranh giới quy hoạch

Khu vực nghiên cứu quy hoạch bao gồm các lô đất có ký hiệu V-02, V-03 và XI-06 thuộc Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc địa bàn thị trấn Thiên Tôn, huyện Hoa Lư. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch cụ thể như sau:

- Phía Bắc: Giáp kênh La Vân;

- Phía Đông: Giáp đường Lý Thái Tổ;

- Phía Nam: Giáp đường quy hoạch quốc lộ 38B;

- Phía Tây: Giáp kênh Đô Thiên.

2. Quy mô diện tích quy hoạch

- Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch: Khoảng 55 ha.

- Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 34,7 ha

 (Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích lập quy hoạch sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án được cấp có thẩm quyền phê duyệt)

3. Tính chất khu quy hoạch

Là khu vực đô thị đồng bộ về hạ tầng, văn minh, hiện đại, có chất lượng sống cao, thân thiện môi trường đáp ứng nhu cầu cho phát triển đô thị; là khu vực có thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng phù hợp với Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt

4. Nội dung nghiên cứu quy hoạch

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng

- Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng kiến trúc, cảnh quan, giao thông, môi trường, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật,... của khu vực lập quy hoạch, các dự án xây dựng, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất xây dựng và các yếu tố khống chế, những thuận lợi, khó khăn, ưu thế phát triển và những vấn đề về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến khu vực lập quy hoạch.

- Phân tích đánh giá các quy định của Quy hoạch phân khu các khu vực  1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đã được phê duyệt liên quan đến khu vực lập quy hoạch.

b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.

c) Đề xuất quy hoạch sử dụng đất cho toàn bộ khu đất và từng khu chức năng theo cơ cấu được xác định. Đảm bảo quy hoạch sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, đúng quy chuẩn quy phạm hiện hành về đất đai và xây dựng.

- Đảm bảo tính toán khoa học, hợp lý trong việc sử dụng đất, ưu tiên giành quỹ đất cho cây xanh đô thị. Tính toán nhu cầu về hệ thống các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu của khu vực; Đề xuất, bố trí các công trình hạ tầng xã hội phục vụ khu vực đô thị; Đề xuất quy hoạch sử dụng đất cho toàn bộ khu đất và từng khu chức năng theo cơ cấu được xác định. Tính toán và xác định ngưỡng chỉ tiêu kinh tế xây dựng cho từng lô đất. 

- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật của khu vực thiết kế. Xác định chỉ tiêu cho từng lô đất về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình. Cân đối chức năng một số lô đất trong khu vực lập quy hoạch; có tính đến bổ sung quỹ đất nhà ở xã hội theo quy định.

d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa giữa khu vực mới và khu dân cư hiện có, cải tạo được các điểm nhấn kiến trúc ở các vị trí có tầm nhìn và không gian lớn tại các tuyến đường chính trong khu vực. Tạo không gian kiến trúc hiện đại, môi trường sống đô thị tiện nghi. Khai thác các yếu tố cảnh quan tự nhiên, thuận lợi trong việc phát triển không gian đô thị, xây dựng hình ảnh đô thị hiện đại, phát triển dịch vụ thương mại, đặc biệt là cảnh quan không gian cây xanh mặt nước của Kênh La Vân, kênh Đô Thiên, không gian tiếp giáp với khu vực núi Voi và không gian đô thị dọc đường Quốc lộ 38B, đường Lý Thái Tổ. Nghiên cứu phương án tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan để đảm bảo sự phù hợp về không gian kiến trúc cảnh quan của toàn khu vực quy hoạch.

Tạo không gian đô thị phù hợp với các khu chức năng, tạo môi trường đô thị  hiện đại phù hợp với các nhu cầu phát triển đô thị; Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian đô thị: Khai thác tiềm năng quỹ đất. Đảm bảo sự gắn kết và liên hệ giữa khu dân cư mới và các khu vực lân cận về không gian kiến trúc cảnh quan cũng như hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:

- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; xác định lưu vực thoát nước mưa, từ đó đưa ra giải pháp thoát nước phù hợp với hệ thống thoát nước hiện trạng và khớp nối với hệ thống thoát nước khu vực lân cận dân cư hiện hữu.

- Quy hoạch hệ thống giao thông: Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường; quy hoạch hệ thống giao thông đảm bảo khớp nối đồng bộ với hệ thống giao thông nội bộ quy hoạch và khu vực lân cận; kết nối với đường QL38, đường Lý Thái Tổ và các tuyến đường trong khu vực.

- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực. Xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.

- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn điện vị trí, quy mô các trạm biến áp; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.

- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định các chỉ tiêu về thoát nước, CTR, hệ thống thoát nước thải được xây dựng riêng (nước mưa riêng). Căn cứ nhu cầu dùng nước, tính toán lượng nước thải hợp lý. Thiết kế mạng lưới đường ống thu gom nước thải của khu vực.

- Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu về thông tin liên lạc; xác định mạng chuyển mạch, mạng dịch vụ viễn thông, mạng ngoại vi và hệ thống truyền dẫn (nếu có) trong khu quy hoạch.

f) Đánh giá môi trường chiến lược: Thực hiện nội dung đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại Điểm e, Khoản 1, Điều 14, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và các quy định hiện hành có liên quan.

g) Thiết kế đô thị:

- Đề xuất được khung thiết kế đô thị tổng thể, xác định các khu vực quan trọng cần phải khống chế và kiểm soát xây dựng bao gồm các không gian trọng tâm, trọng điểm và các không gian đặc trưng trong các khu chức năng. Lựa chọn không gian chủ đạo (Khu trung tâm, các khu chức năng, không gian mở, các trục không gian...), lựa chọn các điểm nhấn của đô thị. Tổ chức không gian và chiều cao cho toàn khu vực nghiên cứu và cụ thể đối với từng lô đất.

- Nghiên cứu, xác định các công trình điểm nhấn trong không gian khu vực quy hoạch theo các hướng, tầm nhìn khác nhau. Đề xuất chi tiết về thiết kế tầng cao, hình khối kiến trúc, màu sắc, ánh sáng, và các quy định về quản lý kiến trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực.

- Thiết kế hệ thống cây xanh phù hợp với Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1144/QĐ-UBND ngày 06/9/2018.

- Các nội dung khác thực hiện theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị

Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt làm căn cứ để UBND thành phố Ninh Bình tổ chức triển khai lập đồ án quy hoạch theo đúng quy định hiện hành./.

Bài viết khác

Thống kê truy cập
384846

Trực tuyến : 11

Hôm nay : 109

Hôm qua : 488