Hôm nay, Thứ tư ngày 08/05/2024,

Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các tiểu khu VI-16, VI-17, VI-18, VI-19 thuộc quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Thứ ba, 17/11/2020
  • Đánh giá cho bài viết:
  • 12 điểm ( 4 đánh giá )

Ngày 17/11/2020, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quyết định số 1394/QĐ-UBND về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các tiểu khu VI-16, VI-17, VI-18, VI-19 thuộc quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Phạm vi lập Quy hoạch chi tiết

Theo nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các tiểu khu VI-16, VI-17, VI-18, VI-19 thuộc quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt xác định một số nội dung chính như sau:

1. Phạm vi nghiên cứu và quy mô lập quy hoạch

1.1. Phạm vi ranh giới quy hoạch

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch bao gồm lô đất có ký hiệu VI-16, VI-17, VI-18, VI-19 thuộc Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc địa bàn xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch cụ thể như sau:

- Phía Bắc: Giáp tuyến đường quy hoạch nối từ đường QL1A đến đường Bái Đính – Kim Sơn;

- Phía Đông: Giáp đường Bái Đính – Kim Sơn;

- Phía Nam: Giáp khu dân cư La Mai hiện trạng;

- Phía Tây:  Giáp đường quốc lộ 1A (đường Trần Hưng Đạo)

1.2. Quy mô diện tích quy hoạch

- Quy mô diện tích nghiên cứu lập quy hoạch: Khoảng 37,4ha.

2. Tính chất khu quy hoạch

Là khu vực đô thị đồng bộ về hạ tầng, văn minh, hiện đại, có chất lượng sống cao, thân thiện môi trường đáp ứng nhu cầu cho phát triển đô thị; là khu vực có thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng phù hợp với Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.

3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho quy hoạch phân khu

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình.

4. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch

4.1. Nguyên tắc chung

- Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, khớp nối về quy hoạch không gian và sử đụng đất, hạ tầng kỹ thuật phù hợp với định hướng Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình.

- Nghiên cứu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan hợp lý, hình thành khu vực điểm nhấn đô thị, quy hoạch khu vực đô thị đồng bộ, có cơ cấu sử dụng đất hợp lý, đảm bảo về điều kiện vệ sinh môi trường, phù hợp với cảnh quan không gian khu vực.

4.2. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng

- Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng kiến trúc, cảnh quan, giao thông, môi trường, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật,... của khu vực lập quy hoạch, các dự án xây dựng, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất xây dựng và các yếu tố khống chế, những thuận lợi, khó khăn, ưu thế phát triển và những vấn đề về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến khu vực lập quy hoạch.

- Phân tích đánh giá các quy định của Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đã được phê duyệt liên quan đến khu vực lập quy hoạch.

b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.

c) Đề xuất quy hoạch sử dụng đất cho toàn bộ khu đất và từng khu chức năng theo cơ cấu được xác định, đảm bảo phù hợp với định hướng tại quy hoạch phân khu đã được phê duyệt nhằm khai thác tối đa hiệu quả giá trị quỹ đất xây dựng. Đảm bảo quy hoạch sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, đúng quy chuẩn quy phạm hiện hành về đất đai và xây dựng.

- Đảm bảo tính toán khoa học, hợp lý trong việc sử dụng đất, ưu tiên giành quỹ đất cho cây xanh đô thị. Tính toán nhu cầu về hệ thống các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu của khu vực; Đề xuất, bố trí các công trình hạ tầng xã hội phục vụ khu vực đô thị; Đề xuất quy hoạch sử dụng đất cho toàn bộ khu đất và từng khu chức năng theo cơ cấu được xác định. Tính toán và xác định ngưỡng chỉ tiêu kinh tế xây dựng cho từng lô đất. 

- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật của khu vực thiết kế. Xác định chỉ tiêu cho từng lô đất về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình. Cân đối chức năng một số lô đất trong khu vực lập quy hoạch; có tính đến bổ sung quỹ đất nhà ở xã hội theo quy định.

d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa giữa khu vực mới và khu dân cư hiện có, cải tạo được các điểm nhấn kiến trúc ở các vị trí có tầm nhìn và không gian lớn tại các tuyến đường chính trong khu vực. Tạo không gian kiến trúc hiện đại, môi trường sống đô thị tiện nghi. Khai thác các yếu tố cảnh quan tự nhiên, thuận lợi trong việc phát triển không gian đô thị, xây dựng hình ảnh đô thị hiện đại, phát triển dịch vụ thương mại, đặc biệt là cảnh quan không gian đô thị dọc đường Quốc lộ 1A, đường Bái Đính – Kim Sơn, đường quy hoạch nối từ đường QL1A đến đường Bái Đính – Kim Sơn... Nghiên cứu phương án tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tại khu vực lập quy hoạch và các khu vực xung quanh để đảm bảo sự phù hợp về không gian kiến trúc cảnh quan của toàn khu vực.

Tạo không gian đô thị phù hợp với các khu chức năng, tạo môi trường đô thị  hiện đại phù hợp với các nhu cầu phát triển đô thị; Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian đô thị: Khai thác tiềm năng quỹ đất. Đảm bảo sự gắn kết và liên hệ giữa khu dân cư mới và các khu vực lân cận về không gian kiến trúc cảnh quan cũng như hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

f) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật

Yêu cầu các nội dung nghiên cứu quy hoạch:

- Chuẩn bị kỹ thuật, san nền và thoát nước mưa.

- Quy hoạch hệ thống giao thông.

- Quy hoạch hệ thống cấp nước.

- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường.

- Quy hoạch cấp điện và chiếu sangs.

5. Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch thực hiện theo theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù

Bài viết khác

Thống kê truy cập
385228

Trực tuyến : 6

Hôm nay : 491

Hôm qua : 488