Hôm nay, Thứ tư ngày 24/04/2024,

Lấy ý kiến về Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Gián Khẩu đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050

Thứ tư, 01/12/2021
  • Đánh giá cho bài viết:
  • 0 điểm ( 0 đánh giá )

Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh giao tại Văn bản số 331/UBND-VP4 ngày 25/5/2021 về tiếp tục triển khai lập Quy hoạch chung đô thị Gián Khẩu đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050. Căn cứ theo quy định tại Điều 20 và 21, Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 về lấy ý kiến về quy hoạch đô thị, Sở Xây dựng tổ chức xin ý kiến cộng đồng dân cư về hồ sơ với Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Gián Khẩu đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050. Sở Xây dựng tổ chức xin kiến về Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Gián Khẩu đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.

Hình ảnh: Sơ đồ ranh giới lập quy hoạch chung đô thị Gián Khẩu

Một số nội dung chính như sau:

I. TÊN ĐỒ ÁN QUY HOẠCH

Quy hoạch chung đô thị Gián Khẩu, huyện Gia Viễn đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.

II. PHẠM VI RANH GIỚI  VÀ QUY MÔ LẬP QUY HOẠCH

1. Phạm vi ranh giới

- Phạm vi nghiên cứu gồm 05 xã: Gia Lập, Gia Thanh, Gia Tân, Gia Xuân và Gia Trấn, huyện Gia Viễn. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch được giới hạn như sau:

+ Phía Bắc giáp sông Đáy và tỉnh Hà Nam.

+ Phía Nam giáp sông Hoàng Long và huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.

+ Phía Đông giáp sông Đáy và tỉnh Nam Định.

+ Phía Tây giáp các xã Gia Hòa, Gia Vân, Gia Phương, Gia Thắng, Gia Tiến- huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình.

2. Quy mô lập quy hoạch

- Quy mô diên tích: Khoảng 33.576 ha.

- Quy mô dân số dự báo đến năm 2035: Khoảng 62.000 người.

(Quy mô dân số và quy mô diện tích lập quy hoạch cụ thể sẽ xác định trong quá trình lập đồ án quy hoạch chung đô thị và được cấp có thẩm quyền phê duyệt)

III. TÍNH CHẤT

Là đô thị loại V, có vai trò đô thị “cửa ngõ” phía Bắc của đô thị Ninh Bình, là đô thị công nghiệp, dịch vụ và là một trọng điểm kinh tế của tỉnh. Là một trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội, đầu mối giao thông quan trọng của huyện Gia Viễn; đô thị phát triển đồng bộ giữa các mặt, lĩnh vực, lấy phát triển công nghiệp công nghệ cao làm động lực, phát triển hài hòa, đồng bộ về thương mại, dịch vụ và ở đô thị.

IV. CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHÍNH ÁP DỤNG

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại IV, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với tính chất đặc thù của khu vực lập quy hoạch. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được tính toán xác định cụ thể trong quá trình lập quy hoạch.

V. CÁC YÊU CẦU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU LẬP QUY HOẠCH

1. Yêu cầu chung

a) Đánh giá hiện trạng

- Các điều kiện tự nhiên: Phân tích các đặc điểm tự nhiên về địa hình, khí hậu, thủy văn, địa chất, tài nguyên, môi trường sinh thái, cảnh quan của đô thị Gián Khẩu.  Xác định khả năng khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên và các khu vực có tiềm năng về điều kiện tự nhiên, có thể khai thác tạo động lực phát triển kinh tế. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới đô thị Gián Khẩu, đặc biệt là ảnh hưởng của sông Đáy và sông Hoàng Long.

-  Tình hình phát triển kinh tế - xã hội, xem xét thực trạng phát triển và tác động của Khu công nghiệp Gián Khẩu đối với khu vực nghiên cứu. Nghiên cứu mối liên hệ kinh tế, văn hóa của đô thị Gián Khẩu với các khu vực lân cận. Về dân số, lao động và phân bố dân cư: Rà soát đánh giá dân số hiện trạng, số lượng lao động trong độ tuổi theo các ngành nghề... Đánh giá mức sống dân cư và hiện trạng, ảnh hưởng của lực lượng lao động làm việc trong Khu công nghiệp Gián Khẩu đối với khu vực nghiên cứu. Hiện trạng về cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Đánh giá cụ thể thực trạng các đường giao thông trong khu vực như đường QL1A, ĐT 477 và hệ thống đường thủy sông Hoàng Long, sông Đáy.

-  Rà soát, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch và dự án đã được phê duyệt trong khu vực. Rà soát, đánh giá việc triển khai thực hiện các quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững các khu rừng đặc dụng tỉnh Ninh Bình quản lý đã được phê duyệt.

- Đánh giá tổng hợp đất đai, xác định các vấn đề cần giải quyết: Phân tích SWOT; Đánh giá tổng hợp đất đai xây dựng: Xác định các tiêu chí đánh giá, Đánh giá mức độ thuận lợi theo từng yếu tố, Đánh giá, lập bảng cân đối các loại đất theo mức độ thuận lợi xây dựng, Lập bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai.

b) Xác định mục tiêu, động lực phát triển; tính chất, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị; các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn phát triển.

- Xác định vai trò, vị thế của đô thị Gián Khẩu trong mối quan hệ với thành phố Ninh Bình, huyện Gia Viễn và các vùng phụ cận; Xác định các mục tiêu thực hiện và các động lực phát triển; Xác định tính chất của đô thị Gián Khẩu.

c) Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch: Xác định nhu cầu phát triển và cơ cấu sử dụng đất cho từng giai đoạn. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.

d) Định hướng phát triển không gian đô thị

- Phân tích và làm rõ cơ sở hình thành phát triển của đô thị; nghiên cứu về mô hình, cấu trúc phát triển không gian; định hướng kiến trúc, cảnh quan môi trường phù hợp với tính chất, chức năng của đô thị; xác định các giai đoạn phát triển, kế hoạch thực hiện, các dự án có tính chất tạo động lực hình thành phát triển đô thị mới và mô hình quản lý phát triển đô thị.

- Nghiên cứu mối quan hệ không gian giữa đô thị Gián Khẩu và các vùng trong tỉnh, đề xuất mô hình cấu trúc và hướng phát triển không gian đô thị Gián Khẩu phù hợp với đặc điểm dân cư khu vực đô thị và dân cư nông thôn. Định hướng phát triển không gian các khu công nghiệp Gián Khẩu phù hợp với cảnh quan chung

- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị: Các trung tâm chính trị- hành chính, giáo dục, y tế, thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh; không gian mở và các trung tâm chuyên ngành cấp đô thị; xác định các quỹ đất phát triển nhà ở xã hội,

- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng phát triển đối với từng khu chức năng;

- Xác định trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, công viên cây xanh và không gian mở của đô thị;

- Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính.

e) Thiết kế đô thị

- Xác định các nguyên tắc thiết kế đô thị;

- Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị: Khu vực hiện hữu; khu vực phát triển mới; khu vực cảnh quan thiên nhiên, nhân tạo; khu vực bảo tồn. Định hướng về hình ảnh đô thị và không gian kiến trúc theo tính chất, mục tiêu phát triển của từng phân khu đô thị;

- Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, trục không gian chính, quảng trường lớn, điểm nhấn đô thị;

- Tổ chức không gian cây xanh, mặt nước:

+ Xác định không gian xanh của đô thị và đề xuất giải pháp tổ chức cây xanh trong các trục không gian chính, các phân khu đô thị.

+ Đề xuất quy định bảo tồn, khai thác, phát huy cảnh quan mặt nước tự nhiên và bảo vệ môi trường sinh thái, đặc biệt là khu vực đầm Vân Long, cảnh quan ven sông Đáy, sông Hoàng Long.

- Nghiên cứu các quy định quản lý kiến trúc- cảnh quan đối với các khu vực trọng điểm.

f) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị

- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị; xác định cốt xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực; xác định lưu vực thoát nước chính, cốt xây dựng, mạng lưới thoát nước mặt và công trình đầu mối; giải pháp phòng tránh thiên tai, lũ lụt, giảm thiểu các tác động biến đổi khí hậu; tính toán lưu lượng tiêu thoát nước theo lưu vực cho các khu chức năng, bố trí quỹ đất cho công trình thủy lợi.

- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống tuynel kỹ thuật;

- Quy hoạch hệ thống giao thông đối ngoại, giao thông đô thị đảm bảo hài hòa, phát triển đô thị và công nghiệp; xác định vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; tổ chức giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống hào, tuynel kỹ thuật. Quy hoạch hệ thống giao thông thủy nội địa của sông Hoàng Long, sông Đáy; hệ thống giao thông đô thị kết nối với tuyến quốc lộ QL1, QL37C (đường ĐT 477 hiện hữu).

- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định nhu cầu và lựa chọn nguồn cung cấp nước; xác định vị trí, quy mô công trình cấp nước gồm mạng lưới tuyến truyền tải và phân phối, trạm xử lý cấp nước, phạm vi bảo vệ nguồn nước và hành lang bảo vệ công trình cấp nước. Quy hoạch mạng lưới cấp nước phòng cháy, chữa cháy.

- Cấp điện và chiếu sáng đô thị: Xác định nhu cầu và phụ tải; xác định nguồn cung cấp và địa điểm, quy mô công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối chính; hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ công trình; đề xuất sử dụng các nguồn cung cấp năng lượng xanh; nghiên cứu chiếu sáng đô thị đảm bảo yêu cầu sử dụng, mỹ quan đô thị và kinh tế.

- Thông tin liên lạc: Xác định các chỉ tiêu và nhu cầu sử dụng; tuyến truyền dẫn thông tin, vị trí, quy mô công trình đầu mối và các công trình phụ trợ.

- Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định nhu cầu, đề xuất các giải pháp thoát nước thải và thu gom, xử lý chất thải rắn; vị trí, quy mô các công trình đầu mối; quy hoạch hệ thống các công trình xử lý theo hướng hiện đại và bảo vệ môi trường; xác định nhu cầu an táng, quy hoạch vị trí, quy mô, ranh giới các nghĩa trang và nhà tang lễ.

g) Đánh giá môi trường chiến lược:

- Đánh giá hiện trạng: Về môi trường tự nhiên đô thị về điều kiện khí tượng thủy văn, hệ sinh thái, địa chất, xói mòn đất; khai thác và sử dụng tài nguyên, thay đổi khí hậu; Về chất lượng nguồn nước, không khí, chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; Về các vấn đề dân cư, xã hội, văn hóa và di sản.

- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đô thị; đề xuất hệ thống tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp về định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu.

- Đề ra các giải pháp tổng thể phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục tác động và rủi ro đối với dân cư; hệ sinh thái tự nhiên; nguồn nước, không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.

- Lập chương trình, kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.

h) Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.

2. Yêu cầu cụ thể

- Bảo tồn, phát huy các yếu tố tự nhiên, lịch sử văn hóa; xây dựng đô thị có bản sắc riêng. Gắn kết đô thị Gián Khẩu với thành phố Ninh Bình, Khu quần thể danh thắng Tràng An (Khu cố đô Hoa Lư- Tam Cốc- Bích Động- sinh thái Tràng An và chùa Bái Đính), Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long và các khu làng xóm cái tạo, chỉnh trang; khả năng kết nối với các tỉnh Nam Định và Hà Nam.

- Bố trí, quy hoạch các khu phụ trợ phục vụ cho Khu công nghiệp Gián Khẩu, đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp của Gián Khẩu trong tương lai.

- Xác định nhu cầu đất xây dựng đô thị đến năm 2035 phù hợp với điều kiện hiện trạng và đảm bảo đô thị phát triển hiệu quả và bền vững.

- Phát triển đô thị hài hòa, thân thiện với thiên nhiên; chú ý nghiên cứu không gian đô thị ven sông Đáy, sông Hoàng Long; các trục cảnh quan đô thị, dọc QL1, tỉnh lộ 477, 477D; cảnh quan các khu vực đồi núi chính và các khu chức năng đô thị được xác lập trong quá trình nghiên cứu đồ án quy hoạch nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả.

- Khai thác các thế mạnh về văn hóa, lịch sử truyền thống của các xã Gia Thanh, Gia Lập, Gia Xuân, Gia Tân và Gia Trấn trong tổ chức không gian đô thị; chú trọng bảo vệ môi trường, giữ gìn các hệ sinh thái; đề xuất các mô hình phát triển đối với các khu vực nông thôn trong quá trình đô thị hóa.

- Xây dựng hệ thống trung tâm đô thị Gián Khẩu tương xứng với quy mô của cấp phục vụ hàng ngày định kỳ và không thường xuyên tại  khu vực đô thị và khu dân cư nông thôn.

- Tổ chức hệ thống giao thông đảm bảo cho đô thị Gián Khẩu giữ vai trò là đầu mối giao thông của huyện Gia Viễn và cửa ngõ phía Bắc của đô thị Ninh Bình.

- Đánh giá vai trò, vị trí của các cảng sông tại đô thị Gián Khẩu hiện nay, đề xuất quy hoạch cảng đáp ứng nhu cầu về giao thông đường thủy của đô thị và khai thác không gian ven sông.

- Rà soát việc triển khai các dự án phát triển đô thị và công nghiệp, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất phục vụ phát triển đô thị.

- Quy hoạch chung đô thị phải gắn liền với bảo đảm Quốc phòng- An ninh trong thời bình, đồng thời sử dụng làm công trình chiến đấu trong thời chiến; không được bố trí những công trình kiên cố tại các khu vực, địa hình có tầm quan trọng ưu tiên nhiệm vụ an ninh quốc phòng và không được xâm phạm các công trình quốc phòng hiện có.

VI. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

Thành phần hồ sơ và nội dung đồ án được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình

- Cơ quan thẩm định:  Sở Xây dựng Ninh Bình.

- Thời gian lập quy hoạch: 12 tháng kể từ khi nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị được phê duyệt.

Link tải file Hồ sơ Nhiệm vụ Quy hoạch chung Đô thị Gián Khẩu đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 và phiếu lấy ý kiến:

https://www.mediafire.com/file/ege0r4cn44mbp2w/Nhiem_vu_Gian_Khau_2.rar/file

Địa chỉ nhận Phiếu góp ý kiến xin gửi về địa chỉ:

- Sở Xây dựng, số 15 đường Trần Hưng Đạo, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình

- Hòm thư: chault.xd@ninhbinh.gov.vn

Bài viết khác

Thống kê truy cập
379378

Trực tuyến : 8

Hôm nay : 301

Hôm qua : 453