Thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh Ninh Bình tại văn bản số 144/UBND-VP4 ngày 06/3/2020 về việc thực hiện các Thông tư của Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng, xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, xác định và quản lý chỉ số giá xây dựng, xác định đơn giá nhân công xây dựng.
Để đảm bảo công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh thực hiện kịp thời, theo đúng nội dung quy định tại các Thông tư của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng Ninh Bình đã ban hành văn bản số 538/SXD-KT&VLXD hướng dẫn các Chủ đầu tư, các đơn vị có liên quan thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ và các Thông tư số 10/2019/TT-BXD, số 11/2019/TT-BXD, 15/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng với các nội dung như sau:
- Về định mức xây dựng: Căn cứ theo định mức xây dựng được công bố trong Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Về giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng: tính toán, căn cứ theo các nội dung đã được hướng dẫn chi tiết trong Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Về giá nhân công xây dựng: Trong thời gian chưa có đơn giá nhân công xây dựng được Sở Xây dựng công bố (UBND tỉnh ủy quyền) theo Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng; đề nghị Chủ đầu tư, các đơn vị có liên quan căn cứ theo yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, kế hoạch thực hiện dự án, mặt bằng giá cả thị trường tại khu vực xây dựng công trình và các biến động giá dự kiến trong quá trình đầu tư xây dựng, điều kiện thực tế của dự án để xem xét quyết định vận dụng đơn giá nhân công xây dựng tại Phụ lục 01 gửi kèm theo văn bản hướng dẫn này để thực hiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng phù hợp với khung đơn giá nhân công, nhóm nhân công, hệ số cấp bậc đơn giá nhân công và phương pháp tính toán theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
Đối tượng áp dụng văn bản hướng dẫn này: các Chủ đầu tư; các cá nhân, tổ chức liên quan thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng; các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết.
Phụ lục số 01:
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Stt |
Nhóm |
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đ/ngc) |
|||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
Khu vực 4 |
||
I |
Công nhân xây dựng trực tiếp |
|
|
|
|
1 |
Nhóm 1 |
|
205,610 |
193,382 |
185,230 |
2 |
Nhóm 2 |
|
205,610 |
193,382 |
185,230 |
3 |
Nhóm 3 |
|
205,610 |
193,382 |
185,230 |
4 |
Nhóm 4 |
|
231,365 |
217,606 |
208,433 |
5 |
Nhóm 5 |
|
231,365 |
217,606 |
208,433 |
6 |
Nhóm 6 |
|
231,365 |
217,606 |
208,433 |
7 |
Nhóm 7 |
|
231,365 |
217,606 |
208,433 |
8 |
Nhóm 8 |
|
205,610 |
193,382 |
185,230 |
9 |
Nhóm 9 |
|
256,685 |
241,419 |
231,242 |
10 |
Nhóm 10 |
|
305,577 |
287,404 |
275,288 |
II |
Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm) |
|
285,496 |
268,517 |
257,198 |
III |
Nghệ nhân |
|
566,627 |
532,929 |
510,464 |
IV |
Vận hành tàu thuyền |
|
|
|
|
1 |
Tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc |
|
|
|
|
1.1 |
Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV |
|
|
|
|
a) |
Thuyền trưởng |
|
333,516 |
313,681 |
300,458 |
b) |
Thuyền phó |
|
|
|
|
|
Thuyền phó 1, máy 1 |
|
282,440 |
265,644 |
254,446 |
|
Thuyền phó 2, máy 2 |
|
238,787 |
224,586 |
215,118 |
1.2 |
Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc |
|
|
|
|
a) |
Thuyền trưởng |
|
371,058 |
348,991 |
334,279 |
b) |
Thuyền phó |
|
|
|
|
|
Thuyền phó 1, máy 1 |
|
319,110 |
300,132 |
287,480 |
|
Thuyền phó 2, máy 2 |
|
262,233 |
247,578 |
237,142 |
2 |
Tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông |
|
|
|
|
2.1 |
Tàu hút dưới 150m3/h |
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng |
|
352,287 |
331,336 |
317,369 |
|
Máy trưởng |
|
315,618 |
296,847 |
284,334 |
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
|
313,872 |
295,205 |
282,761 |
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 |
|
291,171 |
273,855 |
262,311 |
2.2 |
Tàu hút từ 150 m3/h đến 300 m3/h |
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng |
|
395,068 |
371,572 |
355,909 |
|
Máy trưởng |
|
372,368 |
350,222 |
335,459 |
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
|
366,256 |
344,474 |
329,953 |
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 |
|
333,516 |
313,681 |
300,458 |
2.3 |
Tàu hút trên 300 m3/h, tàu cuốc dưới 300 m3/h |
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng |
|
439,595 |
413,451 |
396,022 |
|
Máy trưởng |
|
426,935 |
401,544 |
384,618 |
|
Điện trưởng |
|
371,931 |
349,812 |
335,066 |
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
|
419,077 |
394,154 |
377,539 |
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 |
|
395,068 |
371,572 |
355,909 |
3 |
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển |
|
|
|
|
3.1 |
Từ 300 m3/h đến 800 m3/h |
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng |
|
462,731 |
435,212 |
416,865 |
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
|
441,341 |
415,094 |
397,595 |
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
|
395,068 |
371,572 |
355,909 |
3.1 |
Từ 800 m3/h trở lên |
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng |
|
487,177 |
458,204 |
438,889 |
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
|
462,731 |
435,212 |
416,865 |
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
|
419,077 |
394,154 |
377,539 |
4 |
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
|
|
|
|
4.1 |
Thủy thủ |
|
190,331 |
179,012 |
171,465 |
4.2 |
Thợ máy, thợ điện |
|
205,173 |
192,971 |
184,837 |
V |
Thợ lặn |
|
286,369 |
269,338 |
257,985 |
- Khu vực 2: Thành phố Ninh Bình;
- Khu vực 3: Thành phố Tam Điệp; các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư;
- Khu vực 4: Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô.
Trực tuyến : 5
Hôm nay : 493
Hôm qua : 507