Hôm nay, Thứ sáu ngày 29/03/2024,

Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư An Hòa giai đoạn II, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình

Thứ sáu, 16/08/2019
  • Đánh giá cho bài viết:
  • 0 điểm ( 0 đánh giá )

Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư An Hòa giai đoạn II, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình

Ngày 16/8/2019, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quyết định số 1002/QĐ-UBND về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư An Hòa giai đoạn II, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình. Quy hoạch chi tiết khu dân cư làm để cụ thể hóa định hướng theo Quy hoạch phân khu khu đô thị mở rộng về phía Nam (khu 1-2) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; làm căn cứ để xây dựng các khu dân cư mới, các khu chức năng đô thị đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật khu An Hòa II, thành phố Ninh Bình.

Theo nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt xác định một số nội dung chính như sau:

1. Phạm vi ranh giới quy hoạch

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trên địa phận phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình; gồm toàn bộ lô đất có ký hiệu V-14 thuộc Quy hoạch phân khu khu đô thị mở rộng về phía Nam (khu 1-2) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết như sau:

- Phía Bắc giáp đường Trần Nhân Tông;

- Phía Nam giáp Cụm công nghiệp Cầu Yên;

- Phía Đông giáp khu tái định cư bờ Đông sông Vân;

- Phía Tây giáp đường Lý Nhân Tông.

2. Quy mô diện tích quy hoạch

- Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch: khoảng 10 ha.

- Quy mô diện tích lập quy hoạch: khoảng 8 ha.

(Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích lập quy hoạch sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án được cấp có thẩm quyền phê duyệt)

Hình ảnh: Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch

3. Tính chất khu quy hoạch

Là khu vực dân cư đô thị đồng bộ về hạ tầng, đáp ứng nhu cầu cho người dân trong khu vực, hài hòa với cảnh quan tự nhiên hiện có; có thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng phù hợp với Quy hoạch phân khu khu đô thị mở rộng về phía Nam (khu 1-2) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.

4. Nội dung nghiên cứu quy hoạch

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng

- Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng kiến trúc, cảnh quan, nhà ở, giao thông, môi trường, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đặc trưng kiến trúc... của khu vực xung quanh, các dự án xây dựng, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất xây dựng và các yếu tố khống chế, những thuận lợi, khó khăn, ưu thế phát triển và những vấn đề về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến khu vực lập quy hoạch.

- Phân tích đánh giá các quy định của Quy hoạch phân khu khu đô thị mở rộng về phía Nam (khu 1-2) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt liên quan đến khu vực lập quy hoạch.

b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch:

- Đồ án quy hoạch phải xác định được vị trí, quy mô các khu chức năng. Các công trình công cộng dịch vụ đô thị phải đáp ứng được các quy định trong QCXDVN 01:2008 - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây dựng, phù hợp với quy mô dân số trong khu vực thiết kế, đồng thời xem xét đến nhu cầu của các khu vực lân cận. Quy mô dân số phải được dự báo phù hợp với các mô hình nhà ở và chỉ tiêu nhà ở, đất ở được lựa chọn. Hoặc ngược lại, với mục tiêu bố trí dân cư  và quỹ đất nhất định, cần lựa chọn giải pháp quy hoạch và mô hình, chỉ tiêu nhà ở phù hợp.

- Xác định các chỉ tiêu cho các công trình có chức năng phục vụ cho đơn vị ở và ngoài đơn vị ở (cơ quan công sở, trường mầm non, nhà văn hóa, cây xanh,…) trong khu vực quy hoạch cho phù hợp với quy định hiện hành.

c) Trên cơ sở hiện trạng được tổng hợp, đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất phù hợp với Quy hoạch phân khu khu đô thị mở rộng về phía Nam (khu 1-2)trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường. Quy hoạch sử dụng đất đảm bảo quỹ đất hạ tầng xã hội phục vụ cho nhu cầu của dân cư khu vực quy hoạch và khu vực lân cận.

d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đảm bảo cảnh quan không gian sinh động, hài hòa và đồng bộ với khu vực dân cư hiện hữu (khu dân cư An Hòa I, khu tái định cư bờ Đông sông Vân và các khu vực dân cư lân cận); phù hợp với cảnh quan thiên nhiên khu vực và tính chất của khu vực quy hoạch xung quanh; tận dụng khai thác cảnh quan sẵn có tại các khu vực giáp tuyến đường Lý Nhân Tông, đường Trần Nhân Tông; phù hợp với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện hành. Phù hợp với Quy chế Quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 07/10/2016.

- Thiết kế hệ thống cây xanh phù hợp với Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1144/QĐ-UBND ngày 06/9/2018.

e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:

Đảm bảo khớp nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các khu dân cư hiện hữu xung quanh, đặc biệt là khu dân cư An Hòa I và khu tái định cư bờ Đông sông Vân.

- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; xác định lưu vực thoát nước mưa, từ đó đưa ra giải pháp thoát nước phù hợp với hệ thống kênh nước và các lưu vực đã xác định trong Quy hoạch phân khu khu đô thị mở rộng về phía Nam (khu 1-2)trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Có giải pháp đấu nối và xử lý thoát nước với khu vực lân cận.

- Quy hoạch hệ thống giao thông: Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường. Phương án quy hoạch hệ thống giao thông đảm bảo khớp nối đồng bộ với khu vực lân cận; đặc biệt phương án kết nối giao thông với tuyến đường Lý Nhân Tông, Trần Nhân Tông, phù hợp với quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.

- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực. Xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.

- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn điện vị trí, quy mô các trạm biến áp; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.

- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định các chỉ tiêu về thoát nước, CTR, hệ thống thoát nước thải được xây dựng riêng (nước mưa riêng). Căn cứ nhu cầu dùng nước, tính toán lượng nước thải hợp lý. Thiết kế mạng lưới đường ống thu gom nước thải của khu vực.  Xác định khu vực tập trung rác. Tính toán quy mô, lựa chọn vị trí và phương án thu gom rác thải hợp lý.

- Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu về thông tin liên lạc; xác định mạng chuyển mạch, mạng dịch vụ viễn thông, mạng ngoại vi và hệ thống truyền dẫn (nếu có) trong khu quy hoạch.

f) Đánh giá môi trường chiến lược: Thực hiện nội dung đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại Điểm e, Khoản 1, Điều 14, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và các quy định hiện hành có liên quan.

g) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng.

Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt làm căn cứ để UBND thành phố Ninh Bình tổ chức triển khai lập đồ án quy hoạch theo đúng quy định hiện hành./.

Bài viết khác

Thống kê truy cập
369613

Trực tuyến : 4

Hôm nay : 32

Hôm qua : 424