Hôm nay, Thứ sáu ngày 29/03/2024,

Phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu Khu 4-4 (Phân khu nông thôn) trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Thứ năm, 03/12/2020
  • Đánh giá cho bài viết:
  • 11 điểm ( 3 đánh giá )

Ngày 03/12/2020, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quyết định số 1489/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu Khu 4-4 (Phân khu nông thôn) trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Quy hoạch phân khu 4-4 (phân khu nông thôn)

Theo quy hoạch phân khu được phê duyệt xác định một số nội dung chính như sau:

1. Phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch

Phạm vi khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch phân khu 4-4 (phân khu nông thôn) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, thuộc một phần địa giới hành chính các xã Trường Yên, xã Ninh Giang, xã Ninh Hòa, xã Ninh Mỹ, xã Ninh Xuân, xã Ninh Hải, xã Ninh Vân, xã Ninh An huyện Hoa Lư; xã Ninh Nhất và xã Ninh Tiến, Thành phố Ninh Bình; xã Yên Sơn và phường Tân Bình, thành phố Tam Điệp; với tổng diện tích lập quy hoạch khoảng 3.278,8ha (phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch 3.400,4ha). Trong đó, phân thành các khu vực như sau:

- Khu 4-4-A có phạm vi ranh giới:

+ Phía Bắc giáp sông Đáy;

+ Phía Tây và phía Nam giáp Phân khu 3-1, 3-2;

+ Phía Đông giáp các Phân khu 1-3A, 1-3B;

- Khu 4-4-B có phạm vi ranh giới:

+ Phía Bắc giáp phân khu 4-4A;

+ Phía Đông giáp phân khu 1-1A, 1-1C;

+ Phía Tây giáp Phân khu 3-2;

+ Phía Nam giáp Phân khu 4-1;

- Khu 4-4-C có phạm vi ranh giới:

+ Phía Bắc giáp phân khu 3-2, 3-3, 4-1;

+ Phía Đông giáp Phân khu 4-2 và 4-3;

+ Phía Nam và phía Tây giáp sông Bến Đang;

- Khu 4-4-D có phạm vi ranh giới:

+ Phía Bắc giáp phân khu 1-2-C;

+ Phía Đông giáp sông Vạc;

+ Phía Nam giáp xã Khánh Thượng, huyện Yên Mô;

+ Phía Tây giáp đường QL1A (phân khu 4-1)

2. Tính chất khu quy hoạch

- Là vùng đệm giữa khu vực đô thị phát triển và khu vực sinh thái Tràng An; bảo tồn văn hóa lúa nước, duy trì cảnh quan nông thôn với Quần thể núi trong quần thể danh thắng Tràng An kết hợp phát triển sản xuất nông nghiệp chất lượng cao;

- Là khu vực quy hoạch với định hướng quy hoạch với tính chất dịch vụ hỗ trợ du lịch, sinh thái và các khu dân cư nông thôn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và cảnh quan tự nhiên; cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong các làng mạc nông thôn, cải thiện môi trường cư trú, xây dựng nền tảng du lịch nông thôn và phát triển dân cư.

3. Phân khu chức năng

Phân khu nông thôn (khu 4-4) được chia thành 04 khu, bao gồm 10 tiểu khu. Trong đó:

+ Khu 4-4-A: Gồm tiểu khu A1 và A2.

+ Khu 4-4-B: Gồm tiểu khu B1 và B2.

+ Khu 4-4-C: Gồm tiểu khu C1, C2 và C3.

+ Khu 4-4-D: Gồm tiểu khu D1, D2 và D3.

3.1. Khu vực tiểu khu A1

- Diện tích: Khoảng 539,3ha.

- Tính chất: Khu trung tâm dịch vụ sinh thái gắn với cửa ngõ vào di tích cố đô Hoa Lư.

- Định hướng chính đối với khu hiện trạng:

+ Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện trạng, bố trí thêm quỹ đất trường mầm non, cây xanh công viên và công trình công cộng… đảm bảo bán kính phục vụ cho người dân.

+ Bố trí thêm quỹ đất ở tái định cư và giãn dân vùng lõi với quy mô khoảng 8,2 ha tại khu vực phía Bắc thôn Tân Hoa. Quỹ đất ven QL38B ưu tiên bố trí các khu dịch vụ sinh thái mật độ thấp có bố trí dân cư.

- Định hướng chính đối với các khu đề xuất mới:

+ Khu vực ven sông Chanh khai thác các mô hình dịch vụ sinh thái ven sông với quy mô khoảng 25ha. Khu vực ven đường quốc lộ 38B bố trí một khu dịch vụ cửa ngõ diện tích khoảng 4,4ha.

+ Mô hình phát triển một chuỗi các điểm dịch vụ sinh thái (quy mô mỗi điểm từ 10ha đến 15 ha, ưu tiên các dự án có quy mô từ 5ha trở lên) bao quanh một lõi công viên nông nghiệp trung tâm - ưu tiên phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao. Khu vực trung tâm dịch vụ có quy mô khoảng 30ha được đặt tại vị trí giao thoa của sông Hoàng Long và sông Chanh. Đồng thời cũng là điểm hội tụ của 3 tuyến đường chính: Tuyến đường ven đê sông Hoàng Long, tuyến đường phía Đông ven sông Chanh và tuyến đường kết nối từ đường Du lịch đi vào khu A. Khu vực ven sông Hoàng Long phát triển thành khu vực cây xanh cảnh quan ven sông phục vụ cho người dân và du khách.

3.2. Khu vực tiểu khu A2

- Diện tích: Khoảng 262,2ha.

- Tính chất: Khu vực ở kết hợp du lịch nông nghiệp truyền thống.

- Định hướng chính đối với khu hiện trạng:

+ Khu vực với không gian sinh thái thấp tầng, tạo các không gian đóng mở đa dạng bằng cách khơi thông, tận dụng hệ thống mặt nước hiện trạng, ưu tiên diện tích trống dành cho quỹ đất cây xanh công cộng… để hòa nhập với tổng thể cây xanh chung tại khu vực. Bố trí thêm các quỹ đất công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo đời sống của người dân.

+ Tại các khu vực còn quỹ đất xen kẹt bố trí thêm quỹ đất ở tái định cư và giãn dân vùng lõi.

- Định hướng chính đối với các khu đề xuất mới:

+ Khu vực phía Tây: bảo tồn không gian nông nghiệp để phục vụ cho phát triển du lịch sinh thái. Khu vực phía Đông: khơi thông lại hệ thống sông và hình thành một công viên cây xanh sinh thái ven sông tại khu vực giữa thôn Thanh Khê Thượng và thôn Áng Sơn, phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi của người dân và du khách. Xung quanh công viên quy hoạch các khu dịch vụ sinh thái nông nghiệp với quy mô khoảng 25 ha.

+ Khu vực phía Tây – Bắc thực hiện theo dự án và quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng động Am Tiêm và bãi đỗ xe khu cố đô Hoa Lư – Tràng An có liên quan.

3.3. Khu vực tiểu khu B1

- Diện tích: Khoảng 94,3ha.

- Tính chất: Khu tổ hợp dịch vụ du lịch hỗn hợp.

- Khu vực này thực hiện theo quy hoạch chi tiết khu công viên văn hóa Tràng An được UBND tỉnh phê duyệt, định hướng là một tổ hợp khu vui chơi, giải trí và nghỉ dưỡng nằm ở phía tây trung tâm thành phố Ninh Bình, nơi tiếp giáp với quần thể di sản thế giới Tràng An.

3.4. Khu vực tiểu khu B2

-  Diện tích: Khoảng 281,4ha.

- Tính chất: Khu ở kết hợp với du lịch nông nghiệp sạch, ứng dụng công nghệ cao.

- Định hướng chính đối với khu hiện trạng:

+ Định hướng cải tạo chỉnh trang, bổ sung thêm các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật để nâng cao đời sống của người dân nhưng tôn trọng cấu trúc hiện trạng để thôn Hoàng Sơn trở thành một khu dân cư sinh thái. Khu vực phía Bắc thôn hình thành khu dân cư mới, khu vực phía nam quy hoạch khu dịch vụ hỗn hợp sinh thái quy mô khoảng 7,6ha bao quanh thôn, nhằm tạo cảnh quan theo hướng nhìn từ đường Quốc lộ 1 tránh thành phố Ninh Bình.

- Định hướng chính đối với các khu đề xuất mới:

+ Đây là khu vực có cảnh quan đẹp, gần với cảnh quan núi của quần thể danh thắng Tràng An, khu vực cần được khai thác phát triển các dự án du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng, bảo tồn đất nông nghiệp. Tổ chức các cụm dịch vụ, mô hình du lịch trải nghiệm nông nghiệp lấy cấu trúc nông nghiệp làm ý tưởng, quy hoạch các khu chức năng có mật xây dựng và tầng cao thấp, không gian xanh tự nhiên, gần gũi với cấu trúc làng xã Bắc Bộ; các khu vực tổ chức yên tĩnh với các dịch vụ chất lượng cao, đồng bộ trong hàng rào xanh của dự án.

+ Các cụm công trình dịch vụ được tổ chức theo mô hình sinh thái với mật độ xây dựng thấp. Khuyến khích hình thành không gian gian mặt nước liên hoàn, tận dụng tối đa hiện trạng tự nhiên để thực hiện dự án. Khu vực tiếp giáp với sông Sào Khê và sông Chanh được bố trí khu vực cây xanh cảnh quan ven sông kết hợp làm dịch vụ du lịch.

+ Khuyến khích khu vực phát triển theo các cụm dự án tổng thể (quy mô diện tích trên 5ha).

+ Khu vực phía Bắc bố trí một quỹ đất ở tái định cư quy mô khoảng 7,3 ha phục vụ cho cho việc giải phóng mặt bằng, tái định cư các hộ dân vùng lõi Tràng An, đáp ứng nhu cầu dãn dân cho khu vực làng xóm hiện hữu và phục vụ giải phóng mặt bằng thực hiện trong khu vực.

3.5. Khu vực tiểu khu C1

- Diện tích: Khoảng 484,6ha.

- Tính chất: Khu vực ở kết hợp du lịch sinh thái nông nghiệp gắn với quần thể Tam Cốc Bích Động.

- Định hướng chính đối với khu hiện trạng:

+ Khu vực tiếp giáp trục đường Tam Cốc – Bích Động, tại các khu vực hiện trạng sẽ ưu tiên các công trình chức năng hỗn hợp, dịch vụ công cộng để phục vụ cho người dân và du khách.

+ Cải tạo chỉnh trang các khu dân cư hiện trạng kết hợp dịch vụ du lịch cộng đồng phục vụ hoạt động du lịch. Từng bước hình thành các khu phố phục vụ theo chuyên đề, hoạt động dịch vụ, sản phẩm riêng như: phố ăn uống, phố thương mại, phố khách sạn...

+ Bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiêu chuẩn đô thị, các yếu tố xây dựng mới cần phải xem xét trên cơ sở đặc điểm địa hình hiện trạng, độ dốc địa hình, văn hóa lối sống từng khu vực để có giải pháp thiết kế phù hợp, kết hợp tạo cảnh quan cho khu vực.

+ Xây dựng cải tạo hệ thống các khu vực công cộng, khu vực có không gian cảnh quan đẹp… để phục vụ du khách theo phong cách kiến trúc cảnh quan thống nhất. Bố trí đầy đủ các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng và các tiện nghi phục vụ du khách.

- Định hướng chính đối với các khu đề xuất mới:

+ Khu vực nhà máy xi măng Hệ Dưỡng và vùng nguyên liệu sản xuất xi măng hết thời gian hoạt động của dự án sẽ chuyển đổi chức năng thành khu du lịch tổng hợp.

+ Khu vực thôn Đam Khê với cảnh quan núi bao quanh thuận lợi để hình thành một tổ hợp du lịch sinh thái mật độ xây dựng thấp với quy mô khoảng 19ha.

+ Khu vực núi đá trong khu vực có thể thực hiện các dự án khai thác du lịch sinh thái nhưng không được làm phá vỡ cảnh quan thiên nhiên, hiện trạng núi đá.

+ Trong khu vực tiểu khu C1 có một phần diện tích khoảng 113ha thuộc khu vực vùng lõi Quần thể danh thắng Tràng An. Khu vực này thực hiện theo Quy hoạch chung quần thể danh thắng Tràng An và Quy chế quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An và các quy hoạch, quy định định hiện hành về bảo vệ cảnh quan vùng di sản.

+ Trong khu vực tiểu khu C1 có một phần diện tích khoảng 113ha thuộc khu vực vùng lõi Quần thể danh thắng Tràng An. Khu vực này (đặc biệt các khu dân cư hiện trạng trong khu vực nghiên cứu đang tồn tại trong khu vực vùng lõi) phải tuân thủ theo Quy hoạch chung quần thể danh thắng Tràng An và Quy chế quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An và các quy hoạch, quy định định hiện hành về bảo vệ cảnh quan vùng di sản.

3.6. Khu vực tiểu khu C2

- Diện tích: Khoảng 835,5ha.

- Tính chất: Khu phát triển du lịch sinh thái núi

- Khu dân cư hiện trạng thuộc thôn Dưỡng Thượng và thôn Dưỡng Hạ của xã Ninh Vân. Khu vực này cải tạo, chỉnh trang, bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu. Phát triển các khu dân cư hiện trạng trở thành các khu vực dịch vụ cộng đồng phục vụ hoạt động du lịch.

- Khu vực ven núi hiện đang là khu vực khai thác vật liệu xây dựng; sau khi các dự án dừng theo quy định, quy hoạch các khu vực ven núi thành chức năng du lịch sinh thái gắn với cảnh quan núi.

3.7. Khu vực tiểu khu C3

- Diện tích: Khoảng 349,3ha.

- Tính chất: Khu ở kết hợp làng nghề đá Ninh Vân.

- Hình thành một khu vực làng nghề trải nghiệm phục vụ cho du lịch. Tăng thêm các sản phẩm du lịch phục vụ du khách và tạo thêm thu nhập cho người dân địa phương. Khu vực được quy hoạch thành khu làng nghề đồng bộ với các cơ sở sử dụng chung như: khu giới thiệu sản phẩm, khu đào tạo nghề, công viên cây xanh (khu vực sản xuất đưa vào các khu tập trung theo các quy hoạch được phê duyệt) ... Khu làng nghề được tổ chức theo nguyên tắc kết nối về không gian, kết nối về hạ tầng, kết nối về hoạt động, trong đó không gian xanh và hoạt động đi bộ đóng vai trò chủ đạo. Đặc biệt là hệ thống không gian xanh kết nối với hệ thống sông và hai khu trung tâm du lịch.

- Vị trí nhà máy xi măng Duyên Hà và vùng nguyên liệu sản xuất xi măng hết thời gian hoạt động của dự án sẽ chuyển đổi chức năng thành khu du lịch tổng hợp.

- Tại các khu vực còn quỹ đất xen kẹt bố trí thêm quỹ đất ở để đáp ứng như cầu gia tăng dân số đô thị (đối với khu vực tiểu khu C3 nằm ngoài ranh vùng lõi và vùng đệm).

3.8. Khu vực tiểu khu D1

- Diện tích: Khoảng 109,4ha.

- Tính chất: Khu vực ở kết hợp thương mại dịch vụ ven Quốc lộ 1A.

+ Ưu tiên quỹ đất cho việc phát triển các khu ở mới, hình thành các khu vực trung tâm của các khu dân cư như cây xanh, công trình công cộng và các loại hình nhà ở tại khu vực. Hình thành khu vực đô thị đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật.

+ Khu vực này có chiều cao công trình tối đa 7 tầng (các công trình dịch vụ thương mại có tầng cao cụ thể theo dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo cảnh quan khu vực). Khu vực được quy hoạch theo cấu trúc bám đường Quốc lộ 1 nên sẽ ưu tiên các công trình chức năng hỗn hợp tạo cảnh quan khai thác sử dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động.

3.9. Khu vực tiểu khu D2

- Diện tích: Khoảng 268,7 ha.

- Tính chất: Khu vực phát triển dịch vụ nông nghiệp.

- Định hướng chính đối với khu hiện trạng:

+ Khu vực dân cư hiện trạng thôn Đồng Hội, tại quỹ đất xen kẹt hiện trạng quy hoạch các công trình công cộng, dịch vụ, cây xanh, đất ở mới...phục vụ nhu cầu dân cư.

+ Khu vực phía thôn hình thành khu dân cư mới với quy mô khoảng 11ha nhằm đáp ứng như cầu gia tăng dân số trong tương lai.

- Định hướng chính đối với các khu đề xuất mới: Quỹ đất nông nghiệp hiện nay đề xuất chuyển đổi thành các khu vực phát triển mô hình dịch vụ sinh thái.

3.10. Khu vực tiểu khu D3

- Diện tích: Khoảng 54,1ha.

- Tính chất: Khu sinh thái ven sông.

+ Ưu tiên các dịch vụ du lịch ven sông. Cải tạo chỉnh trang không gian cây xanh mặt nước.

+ Theo định hướng của Đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại khu vực phía Bắc sẽ có bến thuyền Ninh An. Bỗ trí quỹ đất dịch vụ và bãi xe để phát triển dịch vụ tại khu vực này với quy mô khoảng 6,5ha.

Minh họa không quan cảnh quan khu quy hoạch

4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu quy hoạch tuân thủ quy hoạch chung đô thị Ninh Bình, đảm bảo phù hợp với điều kiện tự nhiên và các dự án đầu tư xây dựng.

Bài viết khác

Thống kê truy cập
369652

Trực tuyến : 2

Hôm nay : 71

Hôm qua : 424